Image

Thận ứ nước độ 2: Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị

Thận ứ nước độ 2 là gì?

Thận ứ nước độ 2 là tình trạng ứ nước trung bình, thận giãn nở từ 10 – 15mm. So với thận ứ nước độ 1, người mắc thận ứ nước độ 2 có những triệu chứng rõ rệt hơn như: đau ở phần hông, vùng liên sườn, háng kéo dài; đi tiểu nhiều hơn bình thường, gây ảnh hưởng đến chức năng thận.

Mặc dù vậy, thận ứ nước cấp độ 2 vẫn có triển vọng phục hồi tương tự mức độ 1, nếu được theo dõi và điều trị kịp thời. Về bản chất, thận ứ nước cấp độ 2 vẫn chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến các chức năng và gây tổn thương thận vĩnh viễn.

Thận ứ nước cấp 2 có thể điều trị không cần phẫu thuật. Điều quan trọng là điều trị đúng lúc, kịp thời, phục hồi chức năng thận, tránh bệnh tiến triển nặng hơn, khó điều trị dứt điểm và gây những biến chứng nguy hiểm khác.

thận ứ nước độ 2 là gì
Thận ứ nước độ 2 vẫn có triển vọng hồi phục hoàn toàn chức năng thận

Thận ứ nước cấp độ 2 có nguy hiểm không?

Thận ứ nước độ 2 là mức nhẹ, không nguy hiểm nhưng vẫn cần can thiệp điều trị kịp thời, tránh những biến chứng nghiêm trọng. Tình trạng thận ứ nước độ 2 nặng hơn độ 1, cần được điều trị kịp thời, loại bỏ tình trạng ứ nước trong thận, tránh nguy cơ tiến triển thành thận ứ nước độ 3 và 4, gây những biến chứng nặng như suy giảm chức năng, viêm đài bể thận, tổn thương thận vĩnh viễn.

Nguyên nhân gây thận ứ nước cấp độ 2

Nguyên nhân gây thận ứ nước cấp độ 2 là do tắc nghẽn hoặc tắc nghẽn một phần trong các bộ phận của đường tiết niệu. Ở các đối tượng khác nhau, nguyên nhân gây tắc nghẽn, dẫn đến thận ứ nước độ 2 có thể khác nhau. Ở người lớn, các tình trạng thường gây ra bệnh thận ứ nước bao gồm: (1)

  • Sỏi thận: Sỏi thận được hình thành từ cặn cứng làm từ canxi và oxalat có thể bị kẹt trong thận hoặc đường tiết niệu, khiến nước tiểu không thoát ra ngoài.
  • Tắc nghẽn niệu quản: Sự tắc nghẽn trong đường tiết niệu, bao gồm thận, bàng quang, các ống dẫn nước tiểu từ thận đến bàng quang (niệu quản) và ống nối bàng quang với bên ngoài cơ thể (niệu đạo) khiến nước tiểu không thể lưu thông bình thường.
  • Khối u: Các khối u trong bàng quang, tuyến tiền liệt, tử cung hoặc các cơ quan khác nằm trong hoặc gần đường tiết niệu có thể khiến nước tiểu không chảy được, gây ứ nước ở thận.
  • Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH): Sự phì đại của tuyến tiền liệt có thể gây áp lực lên niệu đạo, thường gặp ở nam giới lớn tuổi.
  • Hẹp đường tiết niệu: Một số nguyên nhân có thể gây hẹp đường tiết niệu như chấn thương, nhiễm trùng, rối loạn khi sinh hoặc phẫu thuật, khiến dòng chảy nước tiểu bị tắc nghẽn.
  • Các vấn đề về thần kinh hoặc cơ: Sự phân bố thần kinh thận bao gồm cả dây thần kinh hướng tâm và ly tâm. Những dây thần kinh này tạo nên đám rối thận và nhận tín hiệu đi vào từ đám rối thân tạng và đám rối động mạch chủ cũng như các dây thần kinh nội tạng nhỏ nhất. Khi các dây thần kinh này có vấn đề, tác động đến cơ, gây tắc nghẽn đường tiết niệu.
  • Bí tiểu: Bí tiểu khiến bạn không thể loại bỏ nước tiểu trong bàng quang.
  • Trào ngược bàng quang niệu quản: Điều này khiến nước tiểu chảy ngược từ bàng quang đến thận, gây ứ nước.
  • Thoát vị niệu quản: Là tình trạng phần dưới của niệu quản có thể nhô vào bàng quang, gây chèn ép, khiến bàng quang thu nhỏ diện tích, không thể chứa hết nước tiểu, làm cho nước tiểu bị ứ lại ở thận cấp độ 2.

Riêng đối với phụ nữ, thận ứ nước có thể xảy ra do một số bộ phận khác gặp vấn đề, chèn ép, gây áp lực lên đường tiết niệu:

  • Mang thai: Khi tử cung mở rộng, đè lên niệu quản và chặn dòng nước tiểu.
  • Sa tử cung: Là tình trạng tử cung bị chùng xuống hoặc trượt ra khỏi vị trí bình thường.
  • Cystocele (bàng quang sa): Tình trạng xảy ra khi thành giữa bàng quang và âm đạo yếu đi và khiến bàng quang sa xuống âm đạo.

Bệnh thận ứ nước độ 2 có thể xảy ra với trẻ em trước khi sinh do:

  • Tăng lượng nước tiểu do thai nhi tạo ra.
  • Sự tắc nghẽn dòng nước tiểu tại một điểm nào đó trong đường tiết niệu của thai nhi.
  • Nước tiểu chảy ngược từ bàng quang đến thận.

Dấu hiệu cảnh báo tình trạng thận ứ nước độ 2

Thận ứ nước độ 2 có những dấu hiệu cảnh báo rõ rệt hơn so với thận ứ nước độ 1, bao gồm:

1. Lượng nước tiểu tăng và tình trạng tiểu liên tục

Nếu dạo này bạn cảm thấy tần suất đi tiểu của mình tăng lên, đi tiểu liên tục và lượng nước tiểu cũng tăng hơn so với bình thường, rất có thể bạn đang bị thận ứ nước độ 2. Ở một số trường hợp, người bệnh có thể đi tiểu nhiều hơn gấp 1,5 – 3 lần so với bình thường.

2. Đau khớp lan xuống vùng lưng

Đau khớp lan xuống vùng lưng, kéo dài âm ỉ suốt ngày có thể là triệu chứng của thận ứ nước độ 2. Cơn đau khởi phát từ vùng hông hoặc mạng sườn, lan xuống vùng lưng, cơn đau không dữ dội, nhưng có thể kéo dài không ngừng.

3. Rối loạn tiểu

Rối loạn về tiểu tiện có thể khiến bạn đi tiểu nhiều hơn về đêm, lượng nước tiểu tăng cao từ 3 – 4 lít mỗi ngày. Rối loạn khả năng cô đặc nước tiểu có thể gây rối loạn tiểu.

4. Cảm giác tiểu buốt và căng bàng quang

Căng bàng quang và tiểu buốt là triệu chứng thận ứ nước độ 2 thường gặp. Cảm giác căng tức bàng quang khiến bạn khó tiểu, buốt khi tiểu, không thể tiểu sạch hết nước tiểu. Một số trường hợp hy hữu, người bị thận ứ nước độ 2 có thể tiểu máu vi thể hoặc đại thể, tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe thận và toàn bộ hệ tiết niệu.

5. Xuất hiện triệu chứng sốt, buồn nôn, nôn

Một số trường hợp, sốt, buồn nôn, nôn mửa có thể là dấu hiệu thận ứ nước. Cơn sốt khiến người bệnh thấy mệt mỏi, xuống sức nhanh chóng. Sốt và buồn nôn là dấu hiệu khá phổ biến ở một số bệnh lý khác, dễ nhầm lẫn; tuy nhiên, đây có thể là dấu hiệu nhiễm trùng thận hoặc đường tiết niệu, cần thận trọng.

6. Huyết áp tăng cao

Một vài trường hợp, triệu chứng của thận ứ nước độ 2 có thể gây tăng huyết áp. Huyết áp cao có thể làm co và thu hẹp các mạch máu, cuối cùng làm tổn thương và làm suy yếu các mạch máu khắp cơ thể, kể cả ở thận.

Việc thu hẹp làm giảm lưu lượng máu dễ làm mạch máu thận bị tổn thương, thận không thể loại bỏ hoàn toàn chất lỏng ra khỏi cơ thể. Huyết áp cao có thể vừa là nguyên nhân vừa là triệu chứng của thận ứ nước độ 2. (2)

dấu hiệu cảnh báo tình trạng thận ứ nước độ 2
Đau khớp lan xuống vùng lưng, kéo dài âm ỉ suốt ngày là triệu chứng điển hình của thận ứ nước độ 2

Khả năng thận ứ nước độ 2 tiến triển thành độ 3 có cao không?

Khả năng thận ứ nước độ 2 tiến triển thành độ 3 rất cao nếu không được điều trị, can thiệp loại bỏ nước ra khỏi thận kịp thời. Lượng nước ứ đọng trong thận ngày càng tăng cao, gây áp lực lên thận, khiến thận giãn nở và nhanh chóng tiến triển thành thận ứ nước độ 3.

Thận ứ nước độ 3 là mức trung bình, khu vực bể thận và đài thận bị giãn nở, làm cùn các vòm và làm phẳng các nhú thận, có thể thấy vỏ thận bị căng lên, mỏng nhẹ. Thận ứ nước độ 3 dễ gây những tổn thương nghiêm trọng cho thận.

Cách điều trị thận ứ nước độ 2

Điều trị thận ứ nước dựa trên nguyên tắc giải quyết nguyên nhân gây tình trạng này. Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng thận ứ nước hiện tại, xác định nguyên nhân và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.

Các phác đồ điều trị khác nhau có thể được áp dụng dần dần hồi phục sức khỏe thận. Trong một số trường hợp, điều trị bằng kháng sinh là lựa chọn để giảm nguy cơ gây nhiễm trùng thận và đường tiết niệu. Thận ứ nước cấp độ 2 cần can thiệp Ngoại khoa để giải quyết nguyên nhân gây thận ứ nước.

>> Tìm hiểu chi tiết thêm Thận ứ nước có mấy cấp độ ở bài viết sau đây!

Phòng ngừa thận ứ nước cấp độ 2

thận ứ nước độ 2 là tình trạng xảy ra do một nguyên nhân cơ bản là tắc nghẽn lưu thông nước tiểu, nên việc phòng ngừa phụ thuộc vào việc tránh nguyên nhân cơ bản đó. Ví dụ, những người bị sỏi thận gây tắc nghẽn niệu quản và thận ứ nước có thể cố gắng giảm nguy cơ sỏi tái phát bằng cách giữ đủ nước. Phòng ngừa các nguyên nhân gây thận ứ nước chính là cách phòng ngừa thận ứ nước hiệu quả.

Quan trọng nhất, phát hiện sớm và điều trị kịp thời thận ứ nước cấp độ 1 cũng là cách phòng ngừa thận ứ nước tiến triển lên cấp độ 2. Loại bỏ chất lỏng bị ứ đọng trong thận, phục hồi nhanh chóng chức năng thận, ngăn bệnh thận ứ nước tiến triển nặng hơn, gây những tổn thương vĩnh viễn lên thận và hệ thống tiết niệu.

phòng ngừa thận ứ nước cấp độ 2
Thận ứ nước không phải bệnh lý nguyên phát mà là hậu quả của các vấn đề sức khỏe khác

Những câu hỏi liên quan

1. Thận ứ nước độ 2 uống thuốc gì?

Thận ứ nước độ 2, bác sĩ có thể chỉ định sử dụng các loại thuốc để ngăn ngừa nhiễm trùng diễn tiến nặng hơn như: trimethoprim và sulfamethoxazole, fosfomycin, nitrofurantoin, cephalexin và ceftriaxone,… Tuy nhiên, đa số trường hợp thận ứ nước độ 2 không thể giải quyết triệt để chỉ với thuốc uống, cần tái khám để được chẩn đoán và điều trị đúng phác đồ, tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

2. Thận ứ nước độ 2 có phải mổ không?

Thận ứ nước độ 2 có rất nhiều nguyên nhân khác, trong đó đa số các nguyên nhân gây thận ứ nước đều cần mổ tức can thiệp Ngoại khoa để giải quyết. Chính vì vậy, người bệnh cần tái khám theo đúng lịch trình để được đưa ra chẩn đoán và điều trị phù hợp.

3. Thận ứ nước độ 2 nên ăn gì, kiêng gì?

Thận ứ nước độ 2 uống nhiều nước để hạn chế suy giảm chức năng thận, giảm thiểu nhiễm trùng. Tùy nguyên nhân gây ứ nước sẽ có cách chế độ dinh dưỡng khác nhau để hỗ trợ giảm thiểu tác hại hoặc ngăn ngừa tái phát nguyên nhân đó.

4. Thận ứ nước độ 2 điều trị ở đâu tốt?

Trung tâm Tiết niệu – Thận học – Nam học, PlinkCare TP.HCM là cơ sở y tế chuyên nghiệp, được cấp phép với đội ngũ chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực nghiên cứu và điều trị các bệnh về tiết niệu, thận, nam khoa, trong đó có thận ứ nước độ 2.

Đội ngũ bác bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm với sự hỗ trợ của máy móc, thiết bị hiện đại giúp chẩn đoán nhanh, can thiệp điều trị kịp thời những triệu chứng sớm nhất của thận ứ nước độ 2, giúp bạn giải quyết các vấn đề về thận, tiết niệu, nam khoa, hạn chế những biến chứng nguy hiểm.

Hy vọng với những thông tin hữu ích về thận ứ nước độ 2 đã giúp bạn hiểu thêm về bệnh này. Phát hiện sớm các triệu chứng và điều trị kịp thời thận ứ nước, loại bỏ nguyên nhân gây bệnh và hạn chế những biến chứng nguy hiểm là điều mà các bác sĩ luôn khuyến cáo. Rèn luyện thói quen sinh hoạt, ăn uống lành mạnh giúp bảo vệ sức khỏe thận hiệu quả và phòng bệnh thận ứ nước.

Tư vấn

close
  • smart_toy

    Chào bạn 👋
    Tôi có thể giúp gì cho bạn?

send