Image

Nước ro là nước gì? Có tác dụng như thế nào trong đời sống?

Nước R.O là nước gì?

Nước R.O là nước được tinh lọc bằng công nghệ lọc thẩm thấu ngược. Đây là phương pháp tiên tiến nhất có hiệu quả trong loại bỏ nhiều loại chất độc, vi sinh vật, tạp chất khỏi nước, cho ra nước siêu tinh khiết, trở thành một trong những công nghệ lọc nước phổ biến nhất hiện nay. (1)

nguyên lý lọc nước ro
Nguyên lý lọc nước R.O

Tác dụng của nước R.O trong đời sống

Nước R.O được áp dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày do có độ tinh khiết cao. Tác dụng của nước R.O trong đời sống như:

1. Trong sinh hoạt

  • Nước uống, nấu ăn: nước R.O được loại bỏ hầu hết các chất độc, lựa chọn an toàn và tốt cho sức khỏe. Loại nước này còn được sử dụng trong nấu ăn, giúp cải thiện mùi vị của thực phẩm và đảm bảo không có tạp chất.
  • Đá viên: nước R.O dùng làm đá viên để ngăn ngừa các vấn đề về mùi vị và mùi tạp chất.
  • Nước hồ cá: cung cấp môi trường nước sạch và được kiểm soát cho cá, giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • Máy tạo độ ẩm: ngăn sự tích tụ cặn khoáng và đảm bảo hơi nước luôn sạch sẽ.
  • Chăm sóc da: sử dụng nước R.O để rửa mặt giúp ngăn ngừa kích ứng da do chất gây ô nhiễm trong nước máy.
công dụng của nước ro
Nước R.O được loại bỏ hầu hết các chất độc, lựa chọn an toàn và tốt cho sức khỏe.

2. Trong chạy thận nhân tạo

Nước R.O trong chạy thận nhân tạo rất quan trọng, được sử dụng để chuẩn bị dịch thẩm tách và tái xử lý máy thẩm tách. Chất lượng nước được sử dụng trong chạy thận nhân tạo rất quan trọng vì tiếp xúc trực tiếp với máu người bệnh đang chạy thận nhân tạo. Mỗi ca chạy thận nhân tạo cần khoảng 120 lít nước, một tuần khoảng 360 lít nước và một năm cần tới 22.000 lít nước, một con số khổng lồ. Nước phải siêu tinh khiết để ngăn ngừa những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, cụ thể: (2)

  • Nước R.O đã được loại bỏ nhiều loại tạp chất, bao gồm: vi khuẩn, nội độc tố, muối hòa tan và các chất hữu cơ, đảm bảo nước dùng trong lọc máu có độ tinh khiết cao. Nước đáp ứng các tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý như Hiệp hội vì sự tiến bộ của thiết bị y tế (AAMI) đặt ra.
  • Trong chạy thận nhân tạo, nước R.O giúp duy trì thành phần hóa học thích hợp của dịch thẩm tách, giúp điều trị lọc máu hiệu quả. Dịch thẩm tách tiếp xúc trực tiếp với máu của người bệnh, cần được loại bỏ các chất độc hại để tránh các biến chứng như nhiễm trùng, sốc các loại độc tố, nhiễm các kim loại nặng.
  • Sử dụng nước R.O ngăn sự tích tụ khoáng chất và các chất khác trong máy lọc máu, kéo dài tuổi thọ máy và giảm công sức bảo trì. Bên cạnh đó, loại nước này giúp máy lọc máu hoạt động chính xác, cung cấp phương pháp điều trị nhất quán và an toàn.
nước R.O giúp duy trì thành phần hóa học thích hợp của dịch thẩm tách
Trong chạy thận nhân tạo, nước R.O giúp duy trì thành phần hóa học thích hợp của dịch thẩm tách.

3. Ứng dụng đặc biệt

  • Phòng thí nghiệm: cung cấp nước có độ tinh khiết cao, dùng trong các thí nghiệm và quy trình khoa học.
  • Nhà máy bia: đảm bảo chất lượng nước sử dụng trong quy trình sản xuất bia.
  • Dược phẩm: được áp dụng trong sản xuất thuốc để đảm bảo an toàn khi người bệnh sử dụng.

Nước R.O có uống được không?

Nước R.O hoàn toàn uống được do quá trình thẩm thấu ngược có thể loại bỏ tới 99.9% các chất gây độc, trầm tích, các hạt nhỏ tới 0,0001 micron. Nước máy tại địa phương rời khỏi nhà máy và di chuyển đến từng hộ gia đình, có thể chứa nhiều tạp chất trong nước. Do đó, mỗi nhà nên lắp đặt hệ thống lọc R.O để đảm bảo an toàn.

Uống nước R.O có tốt không?

Uống nước R.O hoàn toàn tốt vì hệ thống thẩm thấu ngược loại bỏ các chất gây ô nhiễm hòa tan không thể nhìn thấy. Thẩm thấu ngược có tác dụng với thận bằng cách lọc nước trước khi đi vào cơ thể. Tuy quá trình này cũng loại bỏ các khoáng chất có lợi như canxi và magiê khỏi nước nhưng không làm cho nước R.O có hại cho sức khỏe.

Tiêu chuẩn nước R.O đầu ra là gì?

Tiêu chuẩn nước R.O đầu ra là tiêu chí quan trọng, được áp dụng trong y tế (chạy thận nhân tạo) và nước uống, được cấp phép bởi AAMI về độ an toàn và chất lượng. Các tiêu chuẩn này quy định về nồng độ cho phép của các tạp chất hóa học, chất độc, vi sinh vật…

bộ lọc trong hệ thống lọc nước ro PlinkCare
Bộ lọc trong hệ thống lọc nước R.O tại Đơn vị Thận nhân tạo, PlinkCare TP.HCM.

Các chỉ số đánh giá chất lượng đầu ra của các loại máy lọc nước R.O

Các chỉ số đánh giá chất lượng đầu ra của nước R.O trong chạy thận nhân tạo theo tiêu chuẩn của Mỹ (AAMI):

1. Tiêu chuẩn hoá sinh

Chất ô nhiễm Nồng độ tối đa cho phép (mg/L) Các biến chứng có thể thấy khi tiếp xúc
Nhôm 0.01 Thiếu máu, bệnh thần kinh, bệnh xương
Antimony 0.006 Buồn nôn/nôn
Asen, chì, bạc 0.005/mỗi chất Ung thư, bệnh về da, tổn thương não, thần kinh trung ương và thận
Vi khuẩn <200CFU/ml Tụt HA, buồn nôn/nôn
Berylium 0.004 Tổn thương xương
Cadmium 0.001 Buồn nôn/nôn, tiêu chảy, tổn thương gan, thận, xương, chảy nước dãi, rối loạn cảm giác
Calcium 2 (0.1mEq/L) Buồn nôn/nôn, đau đầu, tăng HA, yếu cơ, mạch nhanh, viêm tuỵ, rối loạn khoáng hóa xương, vôi hoá mô mềm
Chloramines 0.1 Tán huyết, đau ngực, loạn nhịp, buồn nôn/nôn
Chlorine 0.5 Tán huyết, buồn nôn/nôn, đau ngực, loạn nhịp
Chromium 0.014 Tổn thương gan
Đồng, kẽm, barium 0.1/chất Ớn lạnh, mặt đỏ, tổn thương gan, nôn vọt, tụt HA, thiếu máu, viêm tuỵ
Endotoxin <2EU/ml Tụt HA, buồn nôn/nôn
Fluoride 0.2 Đau ngực, buồn nôn/nôn
Magnesium 4 (0.3mEq/L) Buồn nôn/nôn
Thuỷ ngân 0.0002 Tổn thương thận
Nitrate(N) 2 Tán huyết, lú lẫn, tụt HA, buồn nôn/nôn, yếu cơ
Kali 8 (0.2mEq/L) Buồn nôn, ảnh hưởng xung lực thần kinh
Selenium 0.09 Mệt mỏi, rụng tóc/móng, dễ cáu
Natri 70 (3.0mEq/L) Tăng cảm giác khát, buồn nôn, phù phổi, đau đầu, tăng HA, co giật, hôn mê
Sulfate 100 Rối loạn chuyển hoá acid, buồn nôn, nôn
Thallium 0.002 Tổn thương gan, thận

2. Tiêu chuẩn vi sinh

Mức độ vi trùng Microbiological level Tiêu chuẩn trước AAMI 2009 Tiêu chuẩn mới AAMI 2014 Mức tác động trước AAMI 2009 Mức tác động mới AAMI 2014
Đơn vị khuẩn lạc Colony Forming Unit <200CFU/mL <100CFU/mL ≥50CFU/mL ≥50CFU/mL
Đơn vị nội độc tố Endotoxin Unit <2EU/mL <0.25EU/mL ≥1EU/mL ≥0.125EU/mL

Lưu ý:

  • AAMI 2009: môi trường cấy là thạch TSA (môi trường Tryptone Soya Agar), nhiệt độ cấy 35°C, thời gian 3 ngày.
  • AAMI 2014: môi trường cấy là thạch TGEA, nhiệt độ cấy 15-25°C, thời gian 7 ngày.

>> Bài viết liên quan: Hệ thống lọc nước RO chạy thận nhân tạo: Quy trình lắp đặt, cấu tạo

Cách kiểm tra chất lượng nước R.O

Kiểm tra chất lượng nước R.O bao gồm một số thử nghiệm để đảm bảo nước đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và tinh khiết, cụ thể:

1. Máy đo tổng chất rắn hòa tan (TDS)

  • Mục đích: đo nồng độ chất rắn hòa tan trong nước.
  • Cách sử dụng: nhúng đầu dò máy đo TDS vào mẫu nước R.O, đồng hồ cung cấp số đọc theo phần triệu (ppm).
  • Giải thích: mức TDS dưới 10 ppm được xem là rất tinh khiết với nước R.O. Với nước uống, mức độ dưới 50 ppm được chấp thuận.

2.Máy đo độ dẫn điện

  • Mục đích: đo khả năng dẫn điện của nước, tương quan với nồng độ các ion hòa tan.
  • Cách sử dụng: đặt đầu dò của máy đo độ dẫn điện vào mẫu nước và ghi lại số đo bằng microsiemens trên centimet (µS/cm).
  • Giải thích: độ dẫn điện thấp hơn cho thấy độ tinh khiết cao hơn. Nước R.O thông thường có độ dẫn điện dưới 20 µS/cm.

3. Máy đo pH

  • Mục đích: đo độ axit hoặc độ kiềm của nước.
  • Cách sử dụng: để đầu đo pH vào mẫu nước và ghi lại mức pH.
  • Giải thích: nước R.O tinh khiết có độ pH từ 5-7.

4. Kiểm nghiệm vi sinh vật

  • Mục đích: phát hiện vi khuẩn, vi rút và các vi sinh vật khác.
  • Phương pháp:
    • Lọc màng: lọc lượng nước và ủ bộ lọc trên môi trường dinh dưỡng, xem xét khả năng phát triển của vi sinh vật trong môi trường này.
    • Xét nghiệm nuôi cấy: sử dụng môi trường nuôi cấy cụ thể để phát triển và xác định vi khuẩn.
  • Giải thích: nước R.O không được phát hiện vi khuẩn là đạt chuẩn.

5. Kiểm tra chất độc

  • Mục đích: đo sự hiện diện của các chất độc như: clo, chloramines, kim loại nặng chì, asen và nitrat.
  • Phương pháp:
    • Bộ đo màu: sử dụng thuốc thử thay đổi màu khi có hóa chất cụ thể.
    • Phân tích trong phòng thí nghiệm: gửi mẫu đến phòng thí nghiệm để phân tích chi tiết.
  • Giải thích: kết quả phải tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan, chẳng hạn như tiêu chuẩn do EPA hoặc AAMI đặt ra, tùy vào ứng dụng.

6. Bộ kiểm tra độ cứng

  • Mục đích: đo nồng độ ion canxi và magie, biểu thị độ cứng của nước.
  • Cách sử dụng: làm theo hướng dẫn của bộ sản phẩm để thêm thuốc thử vào mẫu nước và quan sát sự thay đổi màu sắc.
  • Giải thích: độ cứng của nước thường dưới 60 mg/L (3.5 grains per gallon).

7. Kiểm tra bằng mắt

  • Mục đích: xác định mọi tạp chất hoặc vết đục có thể nhìn thấy được.
  • Cách sử dụng: quan sát nước đựng trong vật chứa trong suốt trước nguồn sáng.
  • Giải thích: Nước R.O tinh khiết phải trong và không có cặn.

Sử dụng các phương pháp này để đảm bảo nước R.O đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, sử dụng an toàn và hiệu quả.

Hệ thống lọc nước R.O tại Đơn vị Thận nhân tạo
Hệ thống lọc nước R.O tại Đơn vị Thận nhân tạo, PlinkCare TP.HCM.

Khi nào cần lựa chọn lắp đặt hệ thống lọc nước R.O?

Lựa chọn lắp đặt hệ thống lọc nước R.O với các mục đích sau:

  • Bảo vệ sức khỏe: hệ thống R.O loại bỏ tới 99% muối hòa tan, hạt, keo, chất hữu cơ, vi khuẩn và mầm bệnh khỏi nước. Từ đó giảm đáng kể các chất gây hại.
  • Hiệu quả về chi phí: đầu tư vào hệ thống R.O có thể giúp tiết kiệm về lâu dài, giảm tiêu thụ nước đóng chai. Hệ thống này cung cấp nguồn nước sạch đáng tin cậy với chi phí thấp.
  • Tăng tính linh hoạt: hệ thống thẩm thấu ngược phù hợp cho cả mục đích sử dụng tại nhà và thương mại, đảm bảo cung cấp nước sạch để uống, nấu ăn và các nhu cầu khác.

Một số lưu ý cần biết khi lựa chọn nước R.O

Chọn hệ thống nước phù hợp để đảm bảo nước sạch và an toàn. Một số yếu tố cần biết khi lựa chọn nước R.O như:

1. Chất lượng nước

  • Nguồn nước: hiểu rõ nguồn nước của gia đình và các chất gây ô nhiễm.
  • Kiểm tra nước: tiến hành kiểm tra nước để xác định các tạp chất cụ thể có trong nước như: kim loại nặng, clo, florua, nitrat và vi khuẩn.

2. Dung lượng hệ thống

  • Sử dụng hàng ngày: ước tính lượng nước tiêu thụ hàng ngày của hộ gia đình hoặc cơ sở y tế để chọn hệ thống có công suất sản xuất phù hợp.
  • Kích thước bể chứa: đảm bảo bể chứa đủ nước, đáp ứng nhu cầu hàng ngày cũng như chữa bệnh.

3. Các giai đoạn lọc

  • Bộ lọc trước: bao gồm các bộ lọc trầm tích và carbon giúp loại bỏ các hạt lớn hơn, clo và các chất độc có thể làm hỏng màng R.O.
  • Màng R.O: cốt lõi của hệ thống, màng bán thấm loại bỏ phần lớn chất rắn hòa tan và chất độc.
  • Bộ lọc sau: bộ lọc carbon bổ sung cải thiện mùi vị.
  • Giai đoạn tùy chọn: một số hệ thống bao gồm bộ lọc tia cực tím để bảo vệ vi khuẩn hoặc bộ lọc tái khoáng để bổ sung lại các khoáng chất có lợi.

4. Cài đặt và bảo trì

Thay thế bộ lọc: kiểm tra tần suất và chi phí thay thế bộ lọc. Bảo trì thường xuyên rất quan trọng với hiệu quả hệ thống và chất lượng nước.

Dễ bảo trì: chọn hệ thống dễ bảo trì, có bộ lọc dễ sử dụng và hướng dẫn rõ ràng.

5. Chứng nhận và tiêu chuẩn

Chứng nhận NSF/ANSI: đảm bảo hệ thống được chứng nhận bởi các tổ chức uy tín như AAMI để đảm bảo hiệu suất và độ an toàn của hệ thống.

6. Chi phí

Chi phí ban đầu: xem xét chi phí ban đầu cũng như dài hạn, tính đến chi phí thay thế bộ lọc, bảo trì và sửa chữa có thể xảy ra theo thời gian.

7. Áp lực nước

Yêu cầu về áp suất tối thiểu: đảm bảo áp lực nước đáp ứng yêu cầu tối thiểu của hệ thống để có hiệu suất tối ưu.

Bơm tăng áp: nếu áp lực nước thấp, có thể bơm tăng áp để duy trì chức năng hệ thống thích hợp.

8. Hiệu quả và lãng phí

  • Tỷ lệ thu hồi: kiểm tra tốc độ thu hồi nước của hệ thống, cho biết lượng nước được tạo ra so với lượng nước bị lãng phí. Tỷ lệ thu hồi cao hơn sẽ hiệu quả hơn.
  • Tỷ lệ chất thải: cho biết lượng nước thải được tạo ra trên tỉ lệ nước lọc. Một số hệ thống cung cấp các lựa chọn không rác thải hoặc có thể chuyển hướng nước thải sang các mục đích sử dụng khác.

Bằng cách xem xét các yếu tố này, mỗi nhà, mỗi cơ sở y tế có thể chọn hệ thống nước R.O đáp ứng tốt nhất nhu cầu và cung cấp nước sạch, an toàn cho gia đình và người bệnh.

Đơn vị Thận nhân tạo, PlinkCare TP.HCM là một trong những trung tâm chạy thận lớn và hiện đại nhất khu vực miền Nam, với nguồn nước R.O chuẩn quốc tế, phù hợp với cơ địa người Việt.

Trước đó, để hoàn thiện hệ thống xử lý nước R.O, PlinkCare TP.HCM đã gửi mẫu nước ngầm đang sử dụng tại khu vực phường 2, quận Tân Bình, TP.HCM sang Đức phân tích.

Dựa trên mẫu phân tích, bệnh viện đã đầu tư, xây dựng hệ thống máy lọc nước R.O riêng biệt, phù hợp cấu trúc địa chất, hạ tầng, nước, khí hậu và thời tiết Việt Nam.

Đối tác ở Đức sang để trực tiếp thực hiện các công đoạn thiết kế, sản xuất, lắp đặt, ứng dụng chế độ xử lý nước phù hợp. Đơn vị Thận nhân tạo PlinkCare TP.HCM hiện là cơ sở duy nhất tại TP.HCM sở hữu hệ thống lọc nước R.O hiện đại, tiên tiến, đạt tiêu chuẩn châu Âu.

Ngoài ra, nhân viên vận hành được đào tạo và cấp chứng chỉ đạt chuẩn chuyên môn về y tế, đặc biệt về giám sát nghiêm ngặt, xử lý nguồn nước R.O; ghi nhật ký thời gian, quá trình thực hiện kỹ thuật, kết quả sau khi thực hiện kỹ thuật.

Bài viết đã giải đáp “nước R.O là gì?”, loại nước này được áp dụng trong nhiều mục đích khác nhau, trong đó có chạy thận nhân tạo. Người sử dụng nên tuân thủ các quy tắc vận hành, bảo dưỡng của hệ thống lọc nước R.O để cho nguồn nước ra đảm bảo chất lượng, an toàn cho sức khỏe.

Tư vấn

close
  • smart_toy

    Chào bạn 👋
    Tôi có thể giúp gì cho bạn?

send