Image

Cách đọc kết quả xét nghiệm máu tổng quát chi tiết dễ hiểu nhất

Những chỉ số quan trọng cần để ý trong kết quả xét nghiệm máu

Xét nghiệm máu là một trong những cách quan trọng để theo dõi sức khỏe tổng quát, từ đó lên kế hoạch điều trị và chăm sóc phù hợp. Trong đó, những chỉ số xét nghiệm máu quan trọng bạn cần lưu ý, gồm: (1)

  • Công thức máu toàn phần (CBC): chỉ số này giúp kiểm tra số lượng tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu; nồng độ hemoglobin; đo lường sự thay đổi về kích thước và thể tích tế bào hồng cầu, tiểu cầu; kích thước trung bình của các tế bào hồng cầu. Chỉ số CBC đặc biệt quan trọng với những người nhiễm HIV, vì một số loại thuốc điều trị bệnh này và bệnh nhiễm trùng có thể làm thay đổi số lượng hồng cầu hoặc bạch cầu.
  • Chỉ số sinh hóa giúp đo lường một số hóa chất có trong máu như: chất điện giải, glucose, kali, creatinin, canxi, natri… nhằm cung cấp những thông tin quan trọng về sức khỏe tổng quát, chức năng của các cơ quan như gan, thận.
  • Chỉ số xét nghiệm các bệnh lây qua đường tình dục: xác định những bệnh như herpes, giang mai, lậu, HIV.
  • Chỉ số xét nghiệm chức năng tuyến giáp giúp kiểm tra quá trình hoạt động của cơ quan này.
  • Chỉ số enzym cho thấy, nồng độ enzyme tăng hoặc giảm bất thường có thể là dấu hiệu một số vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Chỉ số đông máu: đo mức độ và thời gian đông máu. Đông máu là yếu tố quan trọng giúp cầm máu sau khi cơ thể có vết trầy xước, vết cắt.
  • Chỉ số huyết thanh DHEA: hormone này xuất phát từ tuyến thượng thận. Ở nam giới, DHEA giúp lông trên cơ thể phát triển, chỉ số này ở mức độ thấp được xem là bất thường. Ở nữ, nồng độ cao có thể làm lông phát triển rậm rạp, chỉ số DHEA thấp được xem là bình thường.

Hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm máu tổng quát chi tiết

Xét nghiệm máu là một trong những xét nghiệm thường quy, cung cấp các chỉ số giúp chẩn đoán, theo dõi và đánh giá quá trình điều trị. Dưới đây là hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm máu tổng quát chi tiết:

1. WBC – Chỉ số đánh giá số lượng bạch cầu trong 1 đơn vị thể tích máu

Tế bào bạch cầu (WBC) là một phần của hệ thống miễn dịch, với nhiệm vụ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm trùng. Tổng số WBC bình thường dao động từ 4.5 – 10.0 G/L. Số lượng tế bào bạch cầu cao là dấu hiệu cho thấy cơ thể đang chống lại nhiễm trùng. Số lượng tế bào bạch cầu thấp có thể do một số loại thuốc hoặc nhiễm trùng gây ra. (2)

WBC là chỉ số đánh giá chung về số lượng bạch cầu trong 1 đơn vị thể tích máu. Kết quả xét nghiệm không chỉ hiển thị chỉ số WBC mà còn nhiều tế bào bạch cầu khác. Để có kết quả xét nghiệm chính xác phục vụ quá trình chẩn đoán, bác sĩ sẽ dựa trên các chỉ số khác liên quan như:

Chỉ số Giới hạn tham chiếu Ý nghĩa
NEUT – bạch cầu trung tính 1.5 – 7.5 G/L

(tỷ lệ 43% – 76%)

Tế bào Neut có nhiệm vụ chống lại nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.

– Chỉ số tăng: nhiễm khuẩn cấp, căng thẳng…

– Chỉ số giảm: nhiễm virus, suy giảm miễn dịch…

LYM – bạch cầu Lympho 0.9 – 5.2 G/L

(tỷ lệ 19% – 48%)

Có 2 loại tế bào lympho: tế bào B và tế bào T. Tế bào B tạo ra kháng thể protein, giúp xác định vi trùng trong khi tế bào T có nhiệm vụ tấn công…

– Chỉ số giảm: nhiễm HIV/AIDS, dùng glucocorticoid, thiếu máu…

– Chỉ số tăng: nhiễm vi khuẩn hoặc virus, bệnh Hodgkin,…

BASO – bạch cầu đa múi ưa kiềm 0 – 0.2 G/L

(tỷ lệ 0% – 1.5%)

Tế bào này tạo phản ứng với các chất gây dị ứng và bảo vệ cơ thể khỏi ký sinh trùng.

– Chỉ số tăng: bệnh bạch cầu, dị ứng hoặc suy giáp…

– Chỉ số giảm: dùng các thuốc chứa corticosteroid…

MONO – bạch cầu đơn nhân 0.16 – 1 G/L

(tỷ lệ 3.4% – 9%)

Mono là tế bào bạch cầu trong suốt, có tác dụng bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh..

– Chỉ số Mono tăng cho thấy bạn có nguy cơ mắc các bệnh: sốt rét, nhiễm vi khuẩn, virus, rối loạn sinh tủy…

– Chỉ số Mono máu giảm, bạn có nguy cơ nhiễm ký sinh trùng, suy giảm miễn dịch, sức đề kháng yếu…

EOS – bạch cầu ái toan 0 – 0.8 G/L

(tỷ lệ 0% – 7%)

Eos là các tế bào bạch cầu được sản xuất ở tủy, với nhiệm vụ tạo phản ứng với những chất dị ứng và tiêu diệt ký sinh trùng. Ngoài ra, tế bào này cũng được sử dụng để kiểm tra, chẩn đoán nguy cơ ung thư.

Chỉ số Eos thấp cho thấy bạn đã nhiễm độc từ rượu hoặc cơ thể sản xuất cortisol quá mức.

2. RBC – Chỉ số đánh giá số lượng hồng cầu trong 1 đơn vị thể tích máu

RBC là chỉ số đánh giá số lượng tế bào hồng cầu trong 1 đơn vị thể tích máu. Các tế bào này rất quan trọng vì mang oxy từ phổi đến khắp nơi trong cơ thể. Ở người bình thường, số lượng hồng cầu trung bình đối với nam là 4,32 – 5,72 G/L và với nữ là 3,90 – 5,03 G/L. Số lượng hồng cầu tăng hoặc giảm đều cho thấy sức khỏe của bạn đang gặp vấn đề. Các chỉ số đánh giá hồng cầu gồm:

Chỉ số Giới hạn tham chiếu Ý nghĩa
HBG – lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu Nữ: 120 – 150 g/L

Nam: 130-170 g/L

Hemoglobin là một loại protein được tìm thấy trong các tế bào hồng cầu, với nhiệm vụ mang oxy từ phổi đến phần còn lại của cơ thể. Chỉ số hemoglobin bất thường có thể chỉ ra những rối loạn về máu.

– Chỉ số hemoglobin thấp: bệnh thalassemia, gan, ung thư, thiếu sắt.

– Chỉ số hemoglobin cao: bệnh phổi, tim, đa hồng cầu nguyên phát (hội chứng rối loạn tạo ra quá nhiều tế bào hồng cầu).

HCT – tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn phần Nữ: 0.336 – 0.450 L

Nam: 0.335 – 0.450 L/L

– Chỉ số thấp: thiếu vitamin B12, sắt, folate; tủy xương tổn thương.
– Chỉ số cao: cơ thể mất nước, các vấn đề về thận, bệnh phổi hoặc tim bẩm sinh.
MCV – thể tích trung bình của một hồng cầu 75 – 96 fL Kết quả xét nghiệm nằm ngoài giới hạn tham chiếu có thể là dấu hiệu của thiếu máu, sắt hoặc folate.
MCH – lượng huyết sắc tố trung bình trong mỗi hồng cầu 24 – 33 pg Chỉ số cao có thể là dấu hiệu của thiếu máu. Trong khi chỉ số thấp là dấu hiệu suy dinh dưỡng.
MCHC – chỉ số biểu hiện nồng độ trung bình huyết sắc tố hemoglobin trong 1 thể tích máu 316 – 372 g/L – Chỉ số cao có thể do một số bệnh như: thiếu Vitamin B12, tan máu.

– Chỉ số thấp có thể do những bệnh như: Thalassemia, thiếu sắt gây thiếu máu…

RDW – độ phân bố hồng cầu 6% – 11% Mức độ nằm ngoài phạm vi bình thường có thể chỉ ra các tình trạng như thiếu máu, suy dinh dưỡng và bệnh gan.
chỉ số đánh giá số lượng tế bào hồng cầu
RBC là chỉ số đánh giá số lượng tế bào hồng cầu trong 1 đơn vị thể tích máu.

3. PLT – Số lượng tiểu cầu trong 1 thể tích máu

PLT là xét nghiệm nhằm kiểm tra số lượng tiểu cầu trong 1 đơn vị thể tích máu. Ở người bình thường, chỉ số PLT dao động ở mức 150-350 G/L. Người chảy máu nhưng không rõ nguyên nhân, cơ thể xuất hiện các vết bầm hoặc vết thương nhỏ chảy máu nhưng không cầm được, bác sĩ sẽ chỉ định xét nghiệm PLT.

Khi chỉ số PLT thấp hơn 150 G/L người bệnh có thể mắc rối loạn đông máu. Ngược lại, chỉ số PLT lớn hơn 450 G/L, lúc này các tiểu cầu sẽ kết dính tạo thành cục máu đông, dẫn đến tắc nghẽn mạch máu. Nghiêm trọng hơn, tình trạng này có thể gây nhồi máu cơ tim.

Chỉ số Giới hạn tham chiếu Ý nghĩa
PDW – Độ phân bố của tiểu cầu 10% – 16,5% Chỉ số phản ánh sự không đồng đều hoặc đồng đều trong kích thước tiểu cầu so với mức bình thường, khoảng từ 10% – 16.5 %.

Chỉ số tăng khi mắc ung thư phổi hoặc bệnh máu ác tính. Chỉ số giảm khi người bệnh nghiện rượu nặng.

MPV – Thể tích trung bình của tiểu cầu trong 1 thể tích máu 6,5 – 11 fL Số lượng tiểu cầu thấp có thể gây chảy máu. Trong khi số lượng tiểu cầu cao sẽ làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Kết quả xét nghiệm máu có ý nghĩa như thế nào?

Xét nghiệm máu là loại xét nghiệm phổ biến dùng để theo dõi sức khỏe tổng thể và giúp chẩn đoán các tình trạng bệnh. Xét nghiệm này là 1 phần của khám sức khỏe định kỳ hoặc được bác sĩ chỉ định khi người bệnh có một số triệu chứng.

Xét nghiệm máu có ý nghĩa trong chẩn đoán hoặc loại trừ 1 bệnh hoặc tình trạng cụ thể. Đôi khi, bạn phải thực hiện nhiều xét nghiệm để có kết quả chẩn đoán chuẩn xác. Bên cạnh đó, xét nghiệm máu còn giúp sàng lọc bệnh hoặc tình trạng sức khỏe, điều trị sớm và nâng tỷ lệ chữa khỏi.

Không những thế, nếu bạn đã được chẩn đoán tình trạng bệnh, xét nghiệm máu có thể giúp theo dõi quá trình điều trị, đáp ứng thuốc như thế nào, điều trị hiệu quả hay không và có cần thay đổi phương pháp. Ngoài ra, xét nghiệm máu còn có ý nghĩa trong việc chỉ ra phương pháp hiệu quả đối với 1 tình trạng bệnh cụ thể, từ đó hỗ trợ bác sĩ lên phác đồ điều trị.

Yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm máu?

Độ chính xác của kết quả xét nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Bạn ăn hoặc uống một số loại thực phẩm hoặc đồ uống.
  • Người bệnh dùng một số loại thuốc, thảo dược hoặc các chất bổ sung khác.
  • Tập luyện thể dục với cường độ cao trước khi xét nghiệm máu.
  • Phụ nữ có kinh nguyệt vào thời điểm thực hiện xét nghiệm máu.

Để có kết quả xét nghiệm máu chính xác, bạn nên trao đổi với bác sĩ về những điều cần chuẩn bị trước khi lấy máu, một số thức ăn và đồ uống nên kiêng, tất cả các loại thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và những chất bổ sung khác mà bạn đang dùng.

Giải đáp chi tiết: Xét nghiệm máu có cần nhịn ăn không?

Xét nghiệm máu tổng quát bao lâu có kết quả?

Thời gian trả kết quả xét nghiệm máu tổng quát tùy thuộc vào loại xét nghiệm. Thông thường, bạn phải đợi 1 hoặc 2 ngày, thậm chí vài tuần để bác sĩ trả kết quả. Trung tâm Xét nghiệm, PlinkCare TP.HCM được trang bị máy móc, thiết bị hiện đại, phục vụ cho công tác xét nghiệm từ tổng quát đến chuyên sâu. Chỉ mất khoảng 60 – 90 phút chờ đợi, bạn sẽ nhận kết quả xét nghiệm huyết học và sinh hóa gồm: xét nghiệm công thức máu, chức năng thận, đường huyết, mỡ máu…

Trung tâm Xét nghiệm, PlinkCare quy tụ đội ngũ chuyên gia đầu ngành, bác sĩ, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm trong tiếp nhận, phân tích mẫu bệnh phẩm, cung cấp kết quả xét nghiệm chính xác, hiệu quả, tiết kiệm chi phí.

Ngoài ra, Trung tâm Xét nghiệm còn được đầu tư, trang bị hệ thống máy móc hiện đại, đồng bộ, đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 15189:2012 từ các nước Âu – Mỹ như: hệ thống máy Sysmex XN1000, Sysmex cs-1600; hệ thống máy Roche Cobas 6000; máy khí máu Roche Cobas b211; hệ thống quản lý phòng xét nghiệm Cobas Infinity; máy cấy máu; máy định danh – kháng sinh đồ tự động Vitek II Compact; máy PCR… đáp ứng từ xét nghiệm tổng quát đến các xét nghiệm chuyên sâu, góp phần nâng cao hiệu quả trong tư vấn, chẩn đoán và điều trị bệnh.

Bài viết đã hướng dẫn cách đọc kết quả xét nghiệm máu tổng quát chi tiết, dễ hiểu nhất. Từ đó, giúp bạn hiểu rõ hơn về các chỉ số quan trọng, tuân thủ khám sức khỏe định kỳ để phát hiện bệnh sớm, điều trị kịp thời và theo dõi quá trình hồi phục.

Tư vấn

close
  • smart_toy

    Chào bạn 👋
    Tôi có thể giúp gì cho bạn?

send