
Thuốc Levothyroxine: Công dụng trị suy giáp, tác dụng phụ, liều dùng
Thuốc Levothyroxine là thuốc gì?
Thuốc Levothyroxine hay L- thyroxine là thuốc theo toa có dạng viên hoặc lỏng và dùng theo đường uống, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận. Levothyroxine dùng để điều trị tuyến giáp kém hoạt động (suy giáp). Ngoài ra, còn được sử dụng để giảm kích thước tuyến giáp phì đại (bướu cổ) và ung thư tuyến giáp. (1)
Suy giáp là tình trạng lượng hormone tuyến giáp dưới mức bình thường. Nồng độ hormone tuyến giáp thấp do tự nhiên hoặc khi tuyến giáp bị tổn thương bởi xạ trị, bị cắt bỏ bằng phẫu thuật. Hormon tuyến giáp rất quan trọng cho sự phát triển thể chất và tinh thần bình thường, đặc biệt ở trẻ em.

Công dụng của thuốc Levothyroxine
Dưới đây là một số công dụng chính của thuốc Levothyroxine: (2)
- Điều trị suy giáp và bướu giáp lành tính.
- Kết hợp với các loại thuốc kháng giáp khác để điều trị cường giáp.
- Ngăn sự phát triển của các loại ung thư giáp.
- Phòng nguy cơ tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp.
- Đặc biệt, Levothyrox với liều lượng 100mcg được áp dụng trong xét nghiệm chẩn đoán ức chế tuyến giáp.
Với những đặc điểm nổi bật này, Levothyrox đóng vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levothyroxine
Trước khi dùng thuốc Levothyroxine, bạn cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ. Liều lượng khuyến nghị thông thường là 1 lần/ngày. Khi uống thuốc, hãy uống với nửa ly nước với dạ dày trống vào buổi sáng, trước bữa ăn 30 phút. (3)
- Đối với trẻ em, hãy cho uống thuốc ít nhất 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Bạn có thể pha thuốc với nước để tạo thành hỗn dịch và cho trẻ uống. Lưu ý, chỉ nên pha thuốc ngay khi bắt đầu uống, không nên pha trước để dùng cho những lần sau.
- Các trường hợp như: đang điều trị suy giáp, đã phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp, bướu giáp hoặc muốn phòng ngừa nguy cơ tái phát sau khi cắt bướu giáp, cần dùng thuốc suốt đời.
- Người bạn đang điều trị bướu giáp lành tính, thời gian dùng thuốc sẽ từ 6 tháng – 2 năm. Nếu hiệu quả điều trị không như mong đợi, bác sĩ chỉ định người bệnh thực hiện xạ trị i-ốt hoặc phẫu thuật.
Uống Levothyroxine 1 lần/ngày vào buổi sáng và uống trước khi ăn sáng ít nhất 30 phút. Đồng thời, hãy tránh các đồ uống chứa caffeine như trà hoặc cà phê trước khi uống thuốc, vì caffeine cản trở quá trình hấp thụ Levothyroxine, làm giảm hiệu quả của thuốc. Ngoài ra, nếu bạn dừng sử dụng Levothyroxine, các triệu chứng sẽ quay trở lại.
1. Liều lượng
Liều lượng sử dụng thuốc Levothyroxine của mỗi người có thể khác nhau tùy thuộc vào triệu chứng, nồng độ hormone, tuổi tác và các vấn đề sức khỏe khác.
- Levothyroxine có dạng viên bao gồm: 12.5 microgram, 25 microgram, 50 microgram, 75 microgram và 100 microgram.
- 5ml Levothyroxine dưới dạng chất lỏng có thể có 25 microgam, 50 microgam, 100 microgam hoặc 125 microgam trong đó.
2. Cách dùng thuốc Levothyroxine
Levothyroxine có sẵn dưới dạng chất lỏng dành cho trẻ em và những người khó uống dạng viên:
- Dưới dạng viên: nuốt toàn bộ cùng 1 ly nước.
- Dưới dạng lỏng: dùng ống tiêm hoặc thìa nhựa được nhà sản xuất cung cấp đo đúng liều lượng quy định và uống. Tuyệt đối không dùng thìa cà phê nhà bếp vì sẽ không đúng lượng được bác sĩ chỉ dẫn.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Levothyroxine
Hầu hết người lớn và trẻ em đều dùng được Levothyroxine. Tuy nhiên, nó không phù hợp với một số người. Kiểm tra với bác sĩ trước khi dùng Levothyroxine nếu bạn:
- Đã từng bị dị ứng với Levothyroxine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Có tuyến giáp hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều hormone tuyến giáp (nhiễm độc giáp), nhân tuyến giáp lớn, bướu cổ lâu năm và có mức TSH bình thường thấp.
- Không khuyến cáo dùng để ức chế TSH ở người bệnh có nhân tuyến giáp.
- Người bệnh suy tuyến thượng thận.
- Người bị bệnh tim, đau tim, đau thắt ngực hoặc suy tim.
- Huyết áp cao.
- Mắc bệnh tiểu đường.
- Không sử dụng Levothyroxine thay thế cho nhau.
- Tránh sử dụng ở phụ nữ mãn kinh lớn hơn 60 tuổi bị loãng xương, bệnh tim mạch hoặc bệnh toàn thân.
- Levothyroxine được sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, thuốc đi vào sữa mẹ, cần thận trọng khi cho con bú.
- Quá mẫn cảm với hormone tuyến giáp hoặc các thành phần khác.
- Nhồi máu cơ tim cấp tính, nhiễm độc giáp, suy thượng thận không được điều trị.
- Không nên sử dụng hormone tuyến giáp tổng hợp trong điều trị béo phì hoặc vô sinh.
Liều dùng thuốc Levothyroxine được chuyên gia chỉ định
Liều dùng thuốc Levothyroxine với người lớn và trẻ em được chỉ định như sau:
1. Liều dùng với người lớn
Liều dùng duy trì từ 100 – 200 microgam, chỉ dùng 1 lần trong ngày. Tuy nhiên, liều này cần được xác định bằng cách bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng liều dần dần để tìm ra liều phù hợp.
Thông thường, bắt đầu với liều từ 50 – 100 microgam mỗi ngày, sau đó tăng liều từ từ, từ 25 – 50 microgam mỗi lần tăng, trong vòng 4 tuần cho đến khi đạt được kết quả mong muốn và duy trì ở mức liều đó.
Đối với người bệnh trên 50 tuổi, mắc bệnh tim hoặc suy giáp nặng, nên bắt đầu với liều lượng thấp: từ 12,5 – 25 microgam/ ngày, sau đó bắt đầu tăng liều từ từ với mức tăng từ 12,5 – 25 microgam/lần, duy trì trong 4 tuần để đạt đến liều duy trì.
2. Liều dùng với trẻ em
- Trẻ mới sinh: Bắt đầu với 10 – 15 microgam/kg, chỉ dùng một lần/ngày, điều chỉnh liều sau 2 tuần với mức tăng 5 microgam/lần cho đến khi đạt mức liều duy trì trung bình từ 20 – 50 microgam/ngày. Lưu ý, không được vượt quá 50 microgam/ngày.
- Trẻ từ 1 tháng – 2 tuổi: Bắt đầu với 5 microgam/kg, chỉ dùng một lần/ngày, không vượt quá 50 microgam/ngày, điều chỉnh liều sau 2 – 4 tuần với mức tăng 10 – 25 microgam/lần cho đến khi đạt được liều duy trì trung bình từ 20 – 70 microgam/ngày.
- Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Bắt đầu với 50 microgam 1 lần/ngày, điều chỉnh liều sau 2 – 4 tuần, tăng thêm 25 microgam/lần cho đến khi đạt được từ 75 – 100 microgam/ngày.
- Trẻ từ 12 – 18 tuổi: Bắt đầu với 50 microgam một lần/ngày, sau đó tăng liều từ từ, 25 – 50 microgam/1 lần tăng.
Tác dụng phụ của thuốc suy giáp Levothyroxine
Thuốc Levothyroxine cũng có thể gây ra các tác dụng phụ, đặc biệt nếu liều lượng không phù hợp hoặc nếu có sự tương tác với các thuốc khác. Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Thường xuyên gặp: Giảm cân, lo lắng, dễ bị kích thích, tiêu chảy, bụng cứng, đổ mồ hôi, tim đập nhanh, nhịp tim không đều, đau ngực, run rẩy, đau đầu, mất ngủ, không chịu nổi nhiệt, sốt.
- Không thường gặp: Tóc rụng.
- Hiếm khi gặp: Dị ứng, tăng chuyển hóa, suy tim, loãng xương, gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em, u giả ở não trẻ em.
Những điều cần lưu ý gì khi dùng thuốc Levothyroxine
5 lưu ý khi dùng thuốc Levothyroxine người bệnh cần lưu ý:
1. Uống thuốc đúng liều
Liều lượng dùng Levothyroxine được điều chỉnh dựa trên 1 số yếu tố bao gồm: thời gian, tuổi tác và tình trạng phản ứng của cơ thể đối với thuốc. Người bệnh cần thực hiện kiểm tra định kỳ để theo dõi các chỉ số TSH, T3, T4. Sau đó, bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị phù hợp cho từng giai đoạn. Lưu ý người bệnh không nên tự ý tăng liều lượng thuốc vì sẽ gây ra tác dụng phụ.
2. Thời điểm uống thuốc
Levothyroxine hấp thụ tốt khi đói và đạt đỉnh sau 2 giờ uống. Nếu dùng chung với thuốc khác, thức ăn, thời gian hấp thu sẽ kéo dài 3 – 4 giờ. Vì vậy, Hiệp hội Tuyến giáp Hoa Kỳ khuyên người bệnh nên dùng Levothyroxine 1 tiếng trước ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ và cách 4 giờ so với các thuốc bổ sung khác.
3. Theo dõi tác dụng phụ thuốc
Khi dùng thuốc Levothyroxine, nếu xuất hiện triệu chứng như: sụt cân, tức ngực, hồi hộp, tiêu chảy, run, đau đầu, mất ngủ,… người bệnh cần đến cơ sở y tế ngay để được xử lý.
4. Đề phòng tương tác thuốc
Khi uống Levothyroxine, sử dụng các thuốc khác có thể gây ra một số phản ứng ngoài ý muốn và cản trở sự hấp thu hormon tuyến giáp. Nếu cần dùng thuốc kháng acid, nên cách nhau 4 giờ.
5. Chế độ ăn uống
Một trong các tác dụng của thuốc suy giáp Levothyroxine là làm gia tăng chuyển hóa của hầu hết bộ phận trong cơ thể, phóng thích năng lượng, tạo ra nhiệt năng, khiến nhiều người khi sử dụng sẽ có cảm giác nóng trong người, sụt cân, tim đập nhanh, hồi hộp… Vì vậy, để giảm tác dụng phụ, người bệnh nên ăn uống đủ, uống nhiều nước và ăn các loại rau có tác dụng thanh nhiệt.

Cách bảo quản thuốc suy giáp Levothyroxine
Thuốc Levothyroxine dễ bị ảnh hưởng bởi ánh sáng, nhiệt độ cao và độ ẩm.
- Viên nén Levothyroxine nên được bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 độ C, tránh xa ánh sáng và không để ẩm.
- Dạng bột pha tiêm cũng nên bảo quản ở nhiệt độ phòng. Ngoài ra, khi sử dụng, pha với 5 ml nước muối sinh lý và lắc đều. Dùng ngay sau khi pha và phần không dùng hết nên bỏ đi, không lưu giữ lại.
Tương tác với các loại thuốc khác như thế nào?
Một số tương tác giữa thuốc Levothyroxine và các loại thuốc khác:
- Levothyroxine làm giảm hiệu quả của 131I và các dẫn chất của Theophylin.
- Amiodarone ức chế sự chuyển hóa của Levothyroxine thành Triiodothyronin, dẫn đến giảm nồng độ T3 trong máu và tăng nồng độ T3 bất hoạt (reverse T3).
- Rifampicin làm giảm hiệu quả của Levothyroxine do tác động lên enzym chuyển hóa thuốc.
- Uống Ciprofloxacin làm giảm hiệu quả của Levothyroxine, nhưng nếu uống cách nhau 6 giờ sẽ tránh được tương tác này.
- Hormon tuyến giáp làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông, dẫn đến chảy máu. Khi dùng Levothyroxine, cần theo dõi thường xuyên chỉ số Prothrombin, INR và điều chỉnh liều thuốc chống đông.
- Imatinib cùng làm giảm nồng độ Levothyroxine, gây suy giáp. Khi dùng Imatinib, nên tăng liều Levothyroxine lên ít nhất gấp đôi.
- Cholestyramin, muối sắt, muối calci, Kayexalate, Sucralfat làm giảm hấp thu Levothyroxine. Khi cần dùng Levothyroxine cùng với các thuốc này, nên uống cách nhau ít nhất 2 tiếng.
- Thuốc Levothyroxine làm giảm nồng độ của Propranolol trong máu. Nồng độ Digoxin trong huyết thanh có thể giảm ở người cường giáp và tăng ở người suy giáp.
- Khi dùng Levothyroxine, nhu cầu về Insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường tăng lên. Do đó, cần theo dõi cẩn thận việc kiểm soát đái tháo đường.
- Ketamin khi dùng đồng thời với Levothyroxine gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh.
- Androgen làm giảm lượng Levothyroxine liên kết protein huyết tương, do đó làm tăng lượng Levothyroxine tự do trong máu.
- Raloxifene có tương tác làm giảm tác dụng của Levothyroxine, cần tăng liều Levothyroxine khi chỉ định cho phụ nữ đang dùng Raloxifene. Cần dùng 2 thuốc cách nhau khoảng 12 tiếng.
- Statin như Lovastatin và Simvastatin làm tăng hoặc giảm hiệu quả của Levothyroxine. Vì vậy, Simvastatin cần tăng liều Levothyroxine khi dùng cùng.
- Dùng thuốc Levothyroxine cùng thuốc giống thần kinh giao cảm tăng nguy cơ bệnh mạch vành.
- Lithi làm giảm hiệu quả của Levothyroxine, gây suy giáp. Khi dùng cùng Sertraline, cần tăng liều Levothyroxine.
- Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm nồng độ T4 và T3. Orlistat cũng làm giảm hiệu quả của Levothyroxine. Vì vậy cần uống 2 thuốc cách nhau ít nhất 4 tiếng.
- Các Cytokine gây cả suy giáp và cường giáp.

Câu hỏi thường gặp
Một số câu hỏi về thuốc Levothyroxine nhiều người bệnh thắc mắc, được bác sĩ giải đáp như sau:
1. Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Levothyroxine được không?
Phụ nữ có thai và cho con bú đều sử dụng được thuốc Levothyroxine.
Trong thời kỳ mang thai, sử dụng Levothyroxine khá an toàn, không tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh hay sảy thai. Thậm chí, nếu không điều trị bệnh suy giáp trong thời gian mang thai sẽ gây ra rủi ro cho cả mẹ và thai nhi. Bên cạnh đó, khi cho con bú, chỉ một lượng nhỏ Levothyroxine được tiết ra qua sữa mẹ, hoàn toàn không ảnh hưởng đến bé.
Tuy nhiên, bạn cần trao đổi với bác sĩ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé. Bác sĩ sẽ khiến nghị việc điều chỉnh liều lượng thuốc nếu cần thiết.
2. Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Thuốc Levothyroxine nếu uống quá nhiều, có nguy cơ bị nhiễm độc giáp, tức cơ chế hoạt động quá mức. Cơ thể xuất hiện các triệu chứng như: sút cân, ăn nhiều, tim đập nhanh, lo lắng, tiêu chảy, bụng căng, đổ mồ hôi, khó ngủ, nóng sốt, kinh nguyệt không đều.
Nếu có những triệu chứng này, bạn cần làm như sau:
- Dừng uống thuốc và gọi bác sĩ để hỏi ý kiến.
- Nếu đau ngực, thở khó, phải gọi cấp cứu hoặc đi bệnh viện ngay.
- Mang theo thuốc để bác sĩ biết bạn uống gì và liều lượng bao nhiêu.
- Uống nhiều nước và ăn đồ có canxi để cân bằng nội tiết.
- Tránh ăn hoặc uống thuốc có iod, vì nó làm tăng tác dụng của thuốc Levothyroxine như: tảo biển, cá, muối iot hay thuốc kháng viêm.

3. Nếu quên một liều thuốc Levothyroxine thì nên làm gì?
Khi nhớ ra mình quên uống thuốc Levothyroxine, người bệnh nên uống ngay lập tức. Nhưng nếu đã gần đến giờ uống liều sau, bạn hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục theo lịch trình. Lưu ý, không nên uống liều kép để bù đắp cho liều bỏ sót.
Bài viết này đã giúp quý bạn đọc có thêm kiến thức và cách sử dụng thuốc Levothyroxine một cách an toàn và hiệu quả. Cần cẩn thận khi uống Levothyroxine và làm theo chỉ dẫn của bác sĩ, không nên tự ý tăng liều hoặc ngừng thuốc. Bên cạnh đó, người bệnh cũng nên xét nghiệm hormon giáp thường xuyên để điều chỉnh liều thuốc phù hợp.