Image

Thuốc Tinidazol 500mg: Công dụng, chỉ định và cách sử dụng

Tinidazol 500mg là gì?

Tinidazol 500mg là thuốc kháng sinh được sử dụng để dự phòng, điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm động vật nguyên sinh. Thuốc Tinidazol 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Bên ngoài viên thuốc có màu trắng, hình tròn, có khắc vạch ở một mặt, cạnh và thành viên nguyên vẹn. Bên trong viên thuốc có màu trắng ngà. (1)

Tinidazol 500 mg là gì?
Thuốc Tinidazol giúp dự phòng, điều trị nhiễm khuẩn

Thành phần của thuốc Tinidazol 500mg

Thành phần của 1 viên thuốc Tinidazol 500mg gồm:

  • Dược chất chính: Tinidazol hàm lượng 500 mg
  • Tá dược: Tinh bột ngô, Povidon K90, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Microcrystallin cellulose PH101, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid. (2)

Công dụng của Tinidazol 500mg

Tinidazol là thuốc có tác dụng kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh; diệt vi khuẩn, amip, trichomonas gây bệnh. Dưới đây là chỉ định và dược học của thuốc tinidazol:

1. Chỉ định sử dụng của thuốc

Thông thường, tinidazol được phối hợp với các kháng sinh khác trong những trường hợp sau:

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là các ca bệnh liên quan đến phẫu thuật dạ dày, đại tràng, phẫu thuật phụ khoa.
  • Điều trị nhiễm khuẩn ở người bệnh gặp phải các tình trạng nhiễm khuẩn:
    • Người bị nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm màng bụng, áp xe…
    • Người bị nhiễm khuẩn phụ khoa như áp xe vòi buồng trứng, viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung…
    • Người bị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và mô mềm
    • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi…
    • Người bị viêm âm đạo không đặc hiệu
    • Người bị nhiễm Giardia, amip ruột, amip cư trú ở gan
    • Nam, nữ bị nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu (3)

2. Dược lực học

  • Dược lý: Thuốc kháng khuẩn, kháng động vật nguyên sinh
  • Mã ATC: J01XD02; P01AB02

Tương tự như thuốc kháng sinh Metronidazol, hoạt chất Tinidazol là dẫn chất imidazol. Thuốc có tác động lên cả vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và động vật nguyên sinh như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp…. Thuốc có tác động lên vi khuẩn kỵ khí, động vật nguyên sinh bằng cách thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật gây bệnh, sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.

Tinidazol 500mg giúp phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn đường mật, đường tiêu hóa, điều trị áp xe, điều trị vi khuẩn kỵ khí. Trên thực tế, người bệnh thường bị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Do đó ngoài tinidazol, sẽ phải kết hợp một loại thuốc khác để nâng cao hiệu quả điều trị.

  • Tinidazol và gentamicin/cephalosporin: Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật. Dùng trước và trong khi tiến hành phẫu thuật, không nên dùng thuốc dự phòng sau phẫu thuật để tránh tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc.
  • Tinidazol và gentamicin, ampicillin/cephalosporin hoặc tinidazol với vancomycin: Trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn kỵ khí và Enterococcus.
  • Tinidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2: Trường hợp nghi ngờ nhiễm gram âm Enterobacteriaceae như klebsiella, proteus, escherichia cùng các vi khuẩn kỵ khí.
  • Tinidazol và cephalosporin thế hệ 3, penicillin, thuốc ức chế beta-lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin: Trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn Enterobacteriaceae như enterobacter, Morganella, Providencia, Serratia trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí.
  • Thay thế bằng thuốc khác: Trường hợp nghi ngờ vi khuẩn kỵ khí kháng metronidazol và/hoặc tinidazol.
Dược lực học
Hiểu về dược học giúp nâng cao hiệu quả chữa trị bệnh

3. Dược động học

  • Sau khi uống, tinidazol được hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 40 microgam/ml sau 2 tiếng dùng liều duy nhất 2g; 10 microgam/ml sau 24 giờ; 2,5 microgam/ml sau 48 giờ. Liều duy trì 1g mỗi ngày có thể duy trì nồng độ trên 8 microgam/ml. Thời gian bán thải trong huyết tương rơi vào khoảng 12 – 14 giờ.
  • Tinidazol 500 mg được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở sữa, mật, dịch tủy não, nước bọt và mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ ở huyết tương, thuốc đi qua nhau thai rất dễ dàng. Chỉ có khoảng 12% gắn vào protein trong huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và một phần ít hơn bài tiết qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Trước khi sử dụng, người bệnh cần nắm rõ các thông tin như liều lượng, cách dùng và xử trí khi quên hoặc sử dụng quá liều thuốc.

1. Cách dùng

  • Dùng đường uống, nên uống nguyên viên thuốc cùng 1 ly nước đầy
  • Dùng trong hoặc sau khi ăn, tránh uống thuốc lúc đói bụng

2. Liều dùng

Người bệnh nên dùng Tinidazol 500mg theo liều bác sĩ kê đơn, tùy mỗi trường hợp mà liều dùng có thể khác nhau như:

  • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: người lớn 12 giờ trước khi phẫu thuật, uống 1 liều duy nhất gồm 4 viên tinidazol.
  • Điều trị nhiễm khuẩn kị khí: người lớn ngày đầu uống 4 viên, những ngày sau mỗi ngày 2 viên × 1 lần/ngày hoặc 1 viên × 2 lần/ngày. Tùy vào kết quả lâm sàng mà thời gian dùng thuốc có thể kéo dài từ 5 – 6 ngày hoặc hơn.
  • Điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu: người lớn dùng liều duy nhất 4 viên mỗi ngày, uống liên tục trong 2 ngày.
  • Điều trị viêm loét lợi cấp: người lớn dùng liều duy nhất 4 viên, uống trong 1 ngày.
  • Điều trị nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu
  • Người lớn: dùng Tinidazol 500mg đồng thời cho bản thân và cả bạn tình (vợ hoặc chồng), liều duy nhất 4 viên, uống trong 1 ngày.
  • Trẻ em: dùng liều duy nhất 50 – 70 mg/kg/lần, có thể dùng 1 liều nhắc lại nếu cần.
  • Điều trị nhiễm Giardia:
  • Người lớn: dùng liều duy nhất 4 viên, uống trong 1 ngày.
  • Trẻ em: dùng liều duy nhất 50 – 75 mg/kg/lần, có thể dùng 1 liều nhắc lại nếu cần.
  • Điều trị nhiễm amip ở ruột:
  • Người lớn: dùng liều duy nhất 4 viên mỗi ngày, uống trong 2 – 3 ngày.
  • Trẻ em: dùng liều duy nhất 50 – 60 mg/kg mỗi ngày, uống liên tục 3 ngày.
  • Điều trị amip gan
  • Người lớn: tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica mà tổng liều lượng có thể thay đổi từ 4,5 đến 12g. Liều ban đầu 1,5 – 2g một lần/ngày, tùy vào tình trạng bệnh lý mà thuốc được uống trong 3 ngày hoặc lâu hơn. Có thể kết hợp dùng thuốc tinidazol với rút mủ để tăng hiệu quả điều trị.
  • Trẻ em: dùng liều duy nhất 50 – 60 mg/kg/ngày, uống liên tục 5 ngày.
  • Người cao tuổi: hiện chưa có khuyến cáo liều đặc biệt cho người cao tuổi.

3. Quá liều

Hiện không có dữ liệu về các trường hợp sử dụng Tinidazol 500 mg quá liều. Một số cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:

  • Nếu nghi ngờ dùng quá liều hoặc có biểu hiện lạ, người bệnh cần đến ngay bệnh viện gần nhất để được bác sĩ thăm khám và điều trị kịp thời.
  • Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Tinidazol. Thông thường bác sĩ sẽ điều trị dựa trên các triệu chứng và rửa dạ dày nếu cần thiết. Có thể loại bỏ Tinidazol dễ dàng bằng thẩm phân.
  • Tích cực theo dõi và xử lý kịp thời khi có những bất thường xảy ra.

4. Quên liều

Dù không mong muốn nhưng vẫn có nhiều trường hợp quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra liều quên. Nếu thời gian phát hiện quá gần với thời gian dùng liều tiếp theo, có thể bỏ qua và dùng liều tiếp theo như thường lệ. Tuyệt đối không bù liều bằng cách uống gấp đôi.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Tinidazol 500mg

Để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình điều trị bằng thuốc tinidazol, người bệnh cần nắm rõ các lưu ý sau:

1. Chống chỉ định

  • Người quá mẫn cảm với tinidazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Người bị loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Người bị rối loạn thần kinh thực thể.
  • Phụ nữ mang thai trong khoảng 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú.

2. Thận trọng khi sử dụng

  • Trong thời gian dùng thuốc, người bệnh cần tránh các chế phẩm chứa rượu nhằm hạn chế tình trạng co cứng bụng, đỏ bừng, nôn mửa, tim đập bất thường…
  • Thông báo với bác sĩ nếu người bệnh đang sử dụng các loại thuốc khác bao gồm thuốc kê đơn và không kê đơn.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc

3. Khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe

Tác dụng phụ của thuốc Tinidazol 500 mg có thể gây choáng váng, đau đầu, chóng mặt… Do đó người bệnh cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc trong thời gian điều trị.

4. Giai đoạn đang mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Tinidazol dễ dàng đi qua nhau thai. Do chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên bào thai, do đó phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu không nên sử dụng thuốc. Hiện chưa có báo cáo cụ thể nào về ảnh hưởng của Tinidazol đến giai đoạn sau của thai kỳ, tuy nhiên thai phụ nên cân nhắc, tham khảo ý kiến của bác sĩ về lợi ích giữa việc dùng thuốc và khả năng gây hại cho bào thai cũng như thai phụ ở 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Tinidazol có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Do đó trong thời kỳ cho con bú không được dùng hoặc nếu dùng thì ngưng cho con bú khoảng 3 ngày sau khi dùng thuốc để tránh ảnh hưởng đến em bé.

Tác dụng phụ của thuốc

Theo thống kê, có khoảng 3% người sử dụng thuốc có xuất hiện tác dụng phụ không mong muốn. Một số tác dụng phụ điển hình của Tinidazol 500mg như:

  • Ảnh hưởng đến cơ quan tuần hoàn: viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm…
  • Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, viêm miệng…
  • Ảnh hưởng đến máu: giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Ảnh hưởng đến da: ngoại ban, ngứa, phát ban.
  • Ảnh hưởng đến cơ xương: đau nhức khớp.
  • Ảnh hưởng đến thần kinh: đau thần kinh ngoại biên.
  • Ảnh hưởng đến tiết niệu: đổi màu nước tiểu.

Ngoài ra có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, nhức đầu, dị ứng, sốt, thay đổi vị giác… Khi thấy xuất hiện những biểu hiện bất thường, phản ứng dị ứng nghiêm trọng cùng với hiện tượng nôn mửa, khó thở, phát ban, sưng ngứa vùng mặt, cổ… người bệnh cần liên hệ ngay với bệnh viện gần nhất để được can thiệp y tế kịp thời.

Tương tác thuốc Tinidazol DMC 500 mg

Tinidazol 500mg có thể tương tác với một số loại thuốc như:

  • Cimetidin làm giảm thải trừ Tinidazol ra khỏi cơ thể, do khả năng ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng khả năng điều trị lẫn độc tính.
  • Rifampicin làm tăng thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể, do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan và làm giảm tác dụng điều trị.

Hiện không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc khi dùng đường uống. Do đó không nên trộn lẫn tinidazol với thuốc khác để tránh xảy ra phản ứng tiêu cực.

Bảo quản như thế nào?

Để tối ưu hóa công dụng của thuốc, người bệnh cần lưu ý bảo quản thuốc theo hướng dẫn sau:

  • Nhiệt độ lý tưởng cho thuốc là 15 – 30℃
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Không để thuốc tiếp xúc với nguồn nhiệt, nhiệt độ cao, môi trường ẩm ướt
  • Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc, không để thuốc tiếp xúc quá lâu với không khí
  • Không dùng Tinidazol 500mg quá hạn sử dụng được ghi trên nhãn

Câu hỏi thường gặp về thuốc Tinidazol 500mg

Dưới đây là câu trả lời cho những vấn đề người bệnh thường thắc mắc khi sử dụng tinidazol.

1. Thuốc Tinidazol 500 mg giá bao nhiêu?

Giá thuốc tinidazol được bán ra có sự chênh lệch nhất định tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Để biết chính xác, người bệnh nên liên hệ trực tiếp tới các nhà thuốc để được tư vấn thông tin cụ thể về giá thuốc Tinidazol 500mg cũng như các vấn đề liên quan.

2. Tinidazol 500 mg uống trước hay sau ăn hiệu quả hơn?

Uống trong hoặc sau khi ăn sẽ phát huy tốt hiệu quả của thuốc. Để giảm tình trạng kích ứng dạ dày, người bệnh không nên dùng thuốc khi đói.

3. Phụ nữ cho con bú có dùng được không?

Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, 72 giờ sau khi uống thuốc vẫn có thể tìm thấy tinidazol trong sữa. Trong trường hợp bắt buộc, mẹ nên ngưng cho con bú khoảng 3 ngày kể từ khi uống thuốc.

4. Phụ nữ mang thai có dùng thuốc được không?

Tinidazol 500mg không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Mặc dù chưa có báo cáo về tác hại của thuốc lên bào thai và thai phụ giai đoạn sau. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn, phụ nữ mang thai nên tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ bởi tinidazol rất dễ đi qua nhau thai.

Phụ nữ mang thai có dùng thuốc được không?
Phụ nữ mang thai cần cẩn trọng khi dùng Tinidazol 500 mg

5. Khi dùng thuốc có uống rượu bia được không?

Dùng rượu bia và các chế phẩm có rượu bia trong quá trình điều trị bằng tinidazol rất dễ gây nên các tác dụng phụ không mong muốn. Do đó, người bệnh cần tránh rượu bia trong thời gian sử dụng thuốc.

Để đặt lịch thăm khám, tư vấn về sức khỏe, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp qua:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ dùng theo đơn thuốc của bác sĩ. Thông tin trên đây chỉ mang tính tham khảo, không thay thế cho chẩn đoán và chỉ định của bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm cho bất kỳ trường hợp nào tự ý mua và sử dụng thuốc.

Tinidazol 500mg là sản phẩm thường được dùng trong dự phòng và điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, người bệnh nên gặp trực tiếp bác sĩ chuyên khoa để được khám, chỉ định, tư vấn chi tiết.

Tư vấn

close
  • smart_toy

    Chào bạn 👋
    Tôi có thể giúp gì cho bạn?

send